Dịch vụ Bảo trì Hệ thống Lạnh Công Nghiệp

5/5 - (1 bình chọn)

Hệ thống lạnh công nghiệp được sử dụng phổ biến bên trong nhà xưởng, nhà máy và xí nghiệp với mục đích điều hòa nhiệt độ môi trường và làm mát không khí ở diện tích rộng. Do đó, để luôn đảm bảo môi trường làm việc ổn định, hạn chế hệ thống lạnh phát sinh sự cố làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất thì chủ doanh nghiệp cần thường xuyên bảo dưỡng và bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp định kỳ. Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp mọi thông tin cần thiết về dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp mà doanh nghiệp cần biết.

Nội dung chính

Tổng quan về dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp

Hệ thống lạnh công nghiệp là tổ hợp các hệ thống máy móc làm lạnh, bộ phận chứa môi chất làm lạnh với quy trình khép kín được sử dụng ở các khu công nghiệp, nhà xưởng có diện tích lớn. Bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp là hoạt động kiểm tra tình trạng máy móc trong hệ thống làm lạnh, vệ sinh dàn máy và bổ sung môi chất làm lạnh, đồng thời sửa chữa những hư hỏng của máy lạnh nếu có.

Tổng quan về dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp
Tổng quan về dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp

Bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp là một hạng mục quan trọng trong quy trình bảo trì nhà xưởng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng nên thực hiện định kỳ. Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh thường xuyên kết hợp cùng đội ngũ kỹ thuật viên thực hiện chuyên nghiệp sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như tiết kiệm chi phí, tăng tuổi thọ của máy móc và giảm thiểu các vấn đề phát sinh của hệ thống lạnh.

Tại sao nên bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp định kỳ?

Bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp định kỳ đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người lao động như:

  • Bảo dưỡng máy móc thường xuyên giúp hệ thống hoạt động trơn tru và mượt mà, không lỗi vặt từ đó kéo dài tuổi thọ của hệ thống lạnh.
  • Tối ưu hiệu suất của máy và từng linh kiện, tiết kiệm điện năng để giảm chi phí cố định cho doanh nghiệp.
  • Hệ thống lạnh hoạt động tốt giúp lọc bụi bẩn và lưu thông không khí sạch, mát mẻ bên trong nhà xưởng, xí nghiệp, tạo môi trường làm việc thoải mái cho những người bên trong, về lâu dài còn mang lợi ích bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
  • Giảm nguy cơ phát sinh sự cố hư hỏng dàn lạnh ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Tiết kiệm chi phí thay mới linh kiện do hư hỏng cho doanh nghiệp.
Tại sao nên bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp định kỳ?
Tại sao nên bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp định kỳ?

Khi nào nên thực hiện bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp?

Để vận hành hệ thống lạnh công nghiệp yêu cầu sự hoạt động đồng bộ của rất nhiều máy móc phức tạp. Chính vì vậy, việc bảo trị hệ thống lạnh thường xuyên là điều rất cần thiết bởi vì chỉ cần một linh kiện nhỏ trong hệ thống gặp trục trặc sẽ kéo theo nhiều hệ lụy khôn lường đối với cả hệ thống.

Các sự cố hư hỏng máy lạnh công nghiệp thường xảy ra khi mới vận hành chạy thử hệ thống, cần thời gian để điều chỉnh và tinh chỉnh thiết bị. Bên cạnh đó, khi thiết bị, chi tiết máy đã bị hao mòn do sử dụng trong thời gian dài cũng khiến các sự cố diễn ra thường xuyên hơn.

Theo khuyến cáo từ chuyên gia, hệ thống lạnh phải được bảo dưỡng định kỳ sau 6.000 giờ vận hành hoặc sau một năm ngay cả với hệ thống vận hành ít.

Đặc biệt các hệ thống lạnh không hoạt động lâu ngày phải được bảo dưỡng trước khi vận hành lại để đảm bảo an toàn.

Các hạng mục quan trọng của dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp

Kiểm tra và bảo trì dàn máy nén

Máy nén là thiết bị rất quan trọng trong hệ thống lạnh công nghiệp bởi vì đây là thiết bị trung gian kết nối dàn hơi và dàn lạnh và là bộ phận tạo ra sự luân chuyển của liên tục của môi chất làm lạnh bên trong hệ thống đường ống từ dàn lạnh đến dàn nóng. Đối với máy lạnh công nghiệp công suất lớn thì việc bảo trì máy nén rất cần thiết để duy trì hiệu suất làm lạnh cao và giúp cho hệ thống lạnh hoạt động được bền bỉ.

Quy trình kiểm tra và bảo trì máy nén:

– Kiểm tra tình trạng hoạt động của các van xả khí và hút khí, đảm bảo hệ thống luôn kín khí, không bị rò rỉ.

– Bảo dưỡng và vệ sinh bộ phận lọc, hút của máy nén. Kiểm tra và bảo dưỡng các chi tiết bên trong máy nén.

– Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.

– Châm dầu hoặc thay thế dầu máy mới nếu phát hiện dầu đã quá cũ.

– Kiểm tra thiết bị điều khiển OP, HP, LP, WP và các bộ phận cấp dầu khác.

Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ

Thiết bị ngưng tụ là thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi chất và môi trường giải nhiệt và là thiết bị không thể thiếu trong một hệ thống lạnh.

Các công việc khi bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm:

– Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt, xả dầu tích tụ bên trong thiết bị ra ngoài.

– Tiến hành cân chỉnh, bảo dưỡng lại bơm và quạt giải nhiệt.

– Xả khí không ngưng tụ của dàn ngưng tụ, vệ sinh bể nước.

– Kiểm tra và thay thế các tấm chắn, vòi phun nước nếu bị hư hỏng.

– Sửa chữa, thay thế các linh kiện an toàn, các thiết bị điều khiển liên quan khác, thiết bị điện.

Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị bay hơi

Thiết bị bay hơi hay dàn bay hơi có nhiệm vụ trao đổi nhiệt giữa không khí lạnh được tạo ra bởi gas lạnh sôi ở nhiệt độ thấp và vận chuyển nó đến môi trường cần làm lạnh.

Bảo dưỡng thiết bị bay hơi cần thực hiện quy trình sau:

– Ngừng vận hành hệ thống và vệ sinh dàn trao đổi nhiệt.

– Vệ sinh bộ phận máng nước, bảo dưỡng quạt của dàn lạnh.

– Tiến hành xả băng dàn lạnh

– Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống đo lường, thiết bị điều khiển.

Kiểm tra và bảo dưỡng van tiết lưu

– Kiểm tra van và nhiệt độ của môi chất

– Kiểm tra tình trạng cách nhiệt của bầu cảm biến và ống mao.

Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt

Để tăng hiệu quả giải nhiệt cho dàn ngưng thì bảo dưỡng và vệ sinh tháp giải nhiệt rất cần thiết.

– Kiểm tra tình trạng của các cánh quạt, trục phân phối nước và động cơ.

– Vệ sinh và thay thế lưới nhựa tản nước định kỳ

– Kiểm tra hoạt động của quạt, bơm và van phao

– Vệ sinh và thay nước mới ở tháp đáy.

Bảo dưỡng bơm

– Đảm bảo bộ lọc không bị tắt

– Kiểm tra hệ thống điện

– Bảo dưỡng trục bạc và đệm kín nước.

Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống quạt

– Bảo dưỡng và bôi dầu mỡ cho trục bạc

– Theo dõi độ ồn và độ rung của quạt để phát hiện kịp thời những hoạt động bất thường của quạt.

Dịch vụ bảo trì bảo dưỡng hệ thống lạnh công nghiệp tại Nhà Xưởng An Thịnh

BẢO TRÌ BẢO DƯƠNG HỆ THỐNG LẠNH CÔNG NGHIỆP : CHILLER, AHU, HVRC, FCU, VRV,…

Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt đối với các máy có công suất lớn.

Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ : Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.

a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì 01 năm cũng phải đại tu 01 lần.

b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểm tra.

Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm:

(1) – Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.

(2) – Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy có bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháo các chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ.

– Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy có bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Có nhiều nguyên nhân do bẩn trên đường hút, do mài mòn các chi tiết máy

– Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị như trục khuỷu, các đệm kín, vòng bạc, pittông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thước tiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mòn vượt qúa mức cho phép thì phải thay thế cái mới.

(3) – Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP và bộ phận cấp dầu

(4) – Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén.

Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén, bbộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh.

– Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách hay không. Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc.

– Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc.

(5) – Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.

(6) – Vệ sinh bên trong mô tơ: Trong quá trình làm việc không khí được hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều, bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệt cuộn dây.

– Bảo dưỡng định kỳ : Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiên phải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạch dầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ và châm dầu mới vào với số lượng đầy đủ.

– Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chi tiết quan trọng của máy như : xilanh, piston, tay quay thanh truyền, clắppe, nắpbít vv…

– Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáu cặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axit  15% vภ12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH 10 ¸clohidric 25% ngâm 8  rửa lại bằng nước sạch.

– Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng. Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần.

BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ NGƯNG TỤ (GIÀN NÓNG):

Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị.

Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:

– Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.

– Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.

– Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt

– Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.

– Vệ sinh bể nước, xả cặn.

– Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có)

– Sơn sửa bên ngoài

– Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.

BẢO DƯỠNG BÌNH BAY HƠI THU NHIỆT (BẦU LẠNH)

Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng hoá chất để vệ sinh.

Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử dụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đó thổi khô bằng khí nén.

Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp vệ sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tích tụ bẫn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận.

– Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới.

– Xả dầu : Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảy theo đường lỏng về bình chứa nên thực tế thường không có.

– Định kỳ xả air và cặn bẫn ở các nắp bình về phía đường nước giải nhiệt.

– Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bình khác với áp suất ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ trong bình có lọt khí không ngưng. Để xả khi không ngưng ta cho nước tuần hoàn nhiều lần qua bình ngưng để ngưng tụ hết gas còn trong bình ngưng. Sau đó cô lập bình ngưng bằng cách đóng van hơi vào và lỏng ra khỏi bình ngưng. Nếu hệ thống có bình xả khí không ngưng thì nối thông bình ngưng với bình xả khí không ngưng, sau đó tiến hành làm mát và xả khí không ngưng. Nếu không có thiết bị xả khí không ngưng thì có thể xả trực tiếp.

– Bảo dưỡng bơm giải nhiệt và quạt giải nhiệt của tháp giải nhiệt.

BẢO DƯỠNG GIÀN NGƯNG TỤ (GIÀN NÓNG)

– Khi dàn ống trao đổi nhiệt của dàn ngưng bị bám bẩn có thể lau chùi bằng giẻ hoặc dùng hoá chất như trường hợp bình ngưng. Công việc này cần tiến hành thường xuyên. Bề mặt các ống trao đổi nhiệt thường xuyên tiếp xúc với nước và không khí nên tốc độ ăn mòn khá nhanh. Vì vậy thường các ống được nhúng kẽm nóng, khi vệ sinh cần cẩn thận, không được gây trầy xước, gây ăn mòn cục bộ.

– Quá trình làm việc của dàn ngưng đã làm bay hơi một lượng nước lớn, cặn bẫn được tích tụ lại ở bể. Sau một thời gian ngắn nước trong bể rất bẫn. Nếu tiếp tục sử dụng các đầu phun sẽ bị tắc hoặc cặn bẫn bám trên bề mặt dàn trao đổi nhiệt làm giảm hiệu qủa của chúng. Vì vậy phải thường xuyên xả cặn bẫn trong bể, công việc này được tiến hành tuỳ thuộc chất lượng nguồn nước.

– Vệ sinh và thay thế vòi phun : Kích thước các lổ phun rất nhỏ nên rất dễ bị tắc bẫn, đặc biệt khi chất lượng nguồn nước kém. Khi một số mũi phun bị tắc, một số vùng của dàn ngưng không được giải nhiệt làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt rõ rệt. Vì vậy phải thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và thay thế các vòi phun hư hỏng

– Định kỳ cân chỉnh cánh quạt dàn ngưng đảm bảo cân bằng động tốt nhất.

– Bảo dưỡng các bơm, môtơ quạt, thay dầu mỡ.

– Kiểm tra thay thế tấm chắn nước, nếu không quạt bị ẩm chóng hỏng.

Dàn ngưng kiểu tưới

– Đặc thù của dàn ngưng tụ kiểu tưới là các dàn trao đổi nhiệt để trần trong môi trường kí nước thường xuyên nên các loại rêu thường hay phát triển,. Vì vậy dàn thường bị bám bẫn rất nhanh. Việc vệ sinh dàn trao đổi nhiệt tương đối dễ dàng. Trong trường hợp này cách tốt nhất là sử dụng các bàn chải mềm để lau chùi cặn bẫn.

– Nguồn nước sử dụng, có chất lượng không cao nên thường xuyên xả cặn bể chứa nước.

– Xả dầu tồn đọng bên trong dàn ngưng.

– Bảo dưỡng bơm nước tuần hoàn, thay dầu mỡ

Bảo dưỡng dàn ngưng tụ không khí

– Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt : Một số dàn trao đổi nhiệt không khí có bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt đặt phía trước. Trong trường hợp này có thể rút bộ lọc ra lau chùi vệ sinh bằng chổi hoặc sử dụng nước.

Đối với dàn bình thường : Dùng chổi mềm quét sạch bụi bẫn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt. Trong trường hợp bụi bẫn bám nhiều và sâu bên trong có thể dùng khí nén hoặc nước phun mạnh vào để rửa.

– Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng mô tơ quạt

– Tiến hành xả dầu trong dàn ngưng

Bảo dưỡng thiết bị bay hơi

BẢO DƯỠNG DÀN BAY HƠI (GIÀN LẠNH)

– Xả băng dàn lạnh : Khi băng bám trên dàn lạnh nhiều sẽ làm tăng nhiệt trở của dàn lạnh, dòng không khí đi qua dàn bị tắc, giảm lưu lượng gió, trong một số trường hợp làm tắc các cánh quạt, mô tơ quạt không thể quay làm cháy mô tơ.

Vì vậy phải thường xuyên xả băng dàn lạnh.

Trong 01 ngày tối thiểu xả 02 lần. Trong nhiều hệ thống có thể quan sát dòng điện quạt dàn lạnh để tiến hành xả băng. Nói chung khi băng bám nhiều, dòng không khí bị thu hẹp dòng làm tăng trở lực kéo theo dòng điện của quạt tăng. Theo dỏi dòng điện quạt dàn lạnh có thể biết chừng nào xả băng là hợp lý nhất.

Quá trình xả băng chia ra làm 3 giai đoạn :

+ Giai đoạn 1 : Hút hết gas trong dàn lạnh

+ Giai đoạn 2 : Xả băng dàn lạnh

+ Giai đoạn 3 : Làm khô dàn lạnh

– Bảo dưỡng quạt dàn lạnh.

– Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt, cmuốn vậy cần ngừng hệ thống hoàn toàn, để khô dàn lạnh và dùng chổi quét sạch. Nếu không được cần phải rửa bằng nước, hệ thống có xả nước ngưng bằng nuớc có thể dùng để vệ sinh dàn.

– Xả dầu dàn lạnh về bình thu hồi dầu hoặc xả trực tiếp ra ngoài.

– Vệ sinh máng thoát nước dàn lạnh.

– Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị đo lường, điều khiển.

Bảo dưỡng dàn lạnh xương cá

Đối với dàn lạnh xương cá khả năng bám bẫn ít vì thường xuyên ngập trong nước muối. Các công việc liên quan tới dàn lạnh xương cá bao gồm:

– Định kỳ xả dầu tích tụ trong dàn lạnh. Do dung tích dàn lạnh xương cá rất lớn nên khả năng tích tụ ở dàn rất nhiều dầu. Khi dầu tích ở dàn lạnh xương cá hiệu quả trao đổi nhiệt giảm, quá trình tuần hoàn môi chất bị ảnh hưởng và đặc biệt làm máy thiếu dầu nghiêm trọng ảnh hưởng nhiều tới chế độ bôi trơn.

– Bão dưỡng bộ cánh khuấy

Đồng thời với quá trình bảo dưỡng dàn lạnh xương cá cần tiến hành kiểm tra, lọc nước bên trong bể. Nếu quá bẫn có thể xả bỏ để thay nước mới. Trong quá trình làm việc, nước có thể chảy tràn từ các khuôn đá ra bể làm giảm nống độ muối, nếu nồng độ nước muối không đảm bảo cần bổ dung thêm muối.

Bảo dưỡng bình bay hơi

Bình bay hơi ít xả ra hỏng hóc, ngoại trừ tình trạng tích tụ dầu bên trong bình. Vì vậy đối với bình bay hơi cần lưu ý thường xuyên xả dầu tồn động bên trong bình. Trường hợp sử dụng làm lạnh nước, có thể xảy ra tình trạng bám bẩn bên trong theo hướng đường nước, do đó cũng cần phải vệ sinh, xả cặn trong trường hợp đó.

Bảo dưỡng tháp giải nhiệt

Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước giải nhiệt từ bình ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình ngưng.

Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau:

– Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước.

– Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước

– Xả cặn bẫn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới.

– Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc của van phao. Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt.

Bảo dưỡng bơm

Bơm trong hệ thống lạnh gồm :

– Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.

– Bơm glycol và các chất tải lạnh khác.

– Bơm môi chất lạnh.

Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo dưỡng của chúng cũng tương tự nhau, cụ thể là:

– Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục .

– Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.

– Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.

– Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có)

– Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.

BẢO DƯỠNG QUẠT AHU :

– Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường

– Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.

– Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ.

– Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.

CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG

Trong quá trình vận hành và sử dụng hệ thống lạnh, chúng ta bắt gặp rất nhiều sự cố có thể xảy ra. Phân tích các triệu chứng và năm bắt được nguyên nhân chúng ta sẽ có biện pháp hợp lý nhất để sửa chữa.

Mô tơ máy nén không quay

Bảng 12-1: Các nguyên nhân và triệu chứng mô tơ không quay

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Mô tơ có sự cố : Cháy, tiếp xúc không tốt , khởi động từ cháy vv.. – Không có tín hiệu gì
2. Dây đai quá căng – Mô tơ kêu ù ù nhưng không chạy được
3. Tải quá lớn (áp suất phía cao áp và hạ áp cao, dòng lớn) – nt –
4. Điện thế thấp – Có tiếng kêu
5. Cơ cấu cơ khí bên trong bị hỏng – Có tiếng kêu và rung bất thường
6. Nối dây vào mô tơ sai
7. Đứt cầu chì, công tắc tơ hỏng, đứt dây điện Không có phản ứng gì khi ấn nút công tắc điện từ.
8. Các công tắc HP, OP và OCR đang trong tình trạng hoạt động – nt –
9. Nối dây vào bộ điều khiển sai hoặc tiếp điểm không tốt. Điện qua khi ấn nút, nhưng nhả ra thì bị ngắt
10. Các công tắc OP tác động : Do hết dầu, áp suất dầu thấp, dịch vào carte nên áp suất dầu không lên Mô tơ chạy và sau đó dừng ngay
11. Công tắc HP tác động – nt –
12. Công tắc LP tác động : – nt –
13. Dòng khởi động quá lớn – nt –
Bảng 1

Áp suất đẩy quá cao

Sự cố áp suất cao là sự cố thường gặp nhất trên thực tế . Có rất nhiều nguyên nhân gây nên áp suất cao.

Bảng 12-2: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy cao

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Thiếu nước giải nhiệt : Do bơm nhỏ, do tắc lọc, do ống nước nhỏ, bơm hỏng, đường ống bẫn, tắc vòi phun, nước trong bể vơi. – Nước nóng- Dòng điện bơm giải nhiệt cao.- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường
2. Quạt tháp giải nhiệt không làm việc – Nước trong tháp nóng- Dòng điện quạt chỉ 0
3. Bề mặt trao đổi nhiệt bị bẫn, bị bám dầu – Nước ra không nóng- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường
4. Bình chứa nhỏ, gas ngập một phần thiết bị ngưng tụ – Gas ngập kính xem gas ở bình chứa- Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng
5. Lọt khí không ngưng – Kim đồng hồ rung mạnh- Áp suất ngưng tụ cao bất thường
6. Do nhiệt độ nước, không khí giải nhiệt quá cao. – Nhiệt độ nước(không khí ) và ra cao- Thiết bị ngưng tụ nóng bất thường
7. Diện tích thiết bị ngưng tụ không đủ. – Thiết bị ngưng tụ nóng
8. Nạp quá nhiều gas – Phần dưới thiết bị ngưng tụ lạnh, trên nóng.
9 Nước giải nhiệt phân bố không đều – Nhiệt độ trong thiết bị ngưng tụ không đều
Bảng 2

Áp suất đẩy quá thấp

Nếu áp suất ngưng tụ thấp do quá trình giải nhiệt tốt thì rất tốt. Nhưng nếu do các nguyên nhân khác thì sẽ làm ảnh hưởng đến hệ thống.

Bảng 12-3: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất đẩy thấp

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Ống dịch hay ống hút bị nghẽn Ống dịch có sương bám, ống hút chân không
2. Nén ẩm do mở van tiết lưu to. Sương bám ở carte, nắp máy lạnh
3. Thiếu hoặc mất môi chất lạnh Áp suất hút thấp, van tiết lưu phát tiếng kêu ‘xù xù”
4. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van by-pass Áp suất hút cao
5. Máy đang hoạt động giảm tải Áp suất hút cao
Bảng 3

Áp suất hút cao

Áp suất hút cao có thể làm cho máy bị quá tải hoặc đơn giản là không thể hạ nhiệt độ của buồng lạnh xuống thấp.

Bảng 12-4: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút cao

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Van tiết lưu mở quá to, Chọn van có công suất lớn quá Sương bám ở carte do nén ẩm
2. Phu tải nhiệt lớn Dòng điện lớn
3. Ga xì ở van hút, van đẩy, vòng găng của pittông van by-pass Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh
4. Đang ở chế độ giảm tải Áp suất đẩy nhỏ, phòng lạnh không lạnh
Bảng 4

Áp suất hút thấp

Khi áp suất hút thấp hệ thống hoạt động hiệu quả rất thấp, nhiệt độ phòng lạnh không đảm bảo vì vậy nên tránh hoạt động ở các chế độ này .

Bảng 12-5: Các nguyên nhân và triệu chứng áp suất hút thấp

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Thiếu môi chất lạnh, van tiết lưu nhỏ hoặc mở quá nhỏ. Nhiệt độ buồng lạnh cao hơn nhiều so với nhiệt độ hút.
2. Dầu đọng trong dàn lạnh, tuyết bám quá dày, buồng lạnh nhiệt độ thấp Ngập dịch, sương bám ở các te
3. Đường kính ống trao đổi nhiệt dàn lạnh, ống hút nhỏ so với chiều dài nên ma sát lớn, bộ lọc hút máy nén bẩn, tắc
Bảng 5

Có tiếng lạ phát ra từ máy nén

Bảng 12-6: Các nguyên nhân và triệu chứng khi có tiếng phát lạ từ máy nén

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Có vật rơi vào giữa xi lanh và piston. Van xả hút, hỏng Âm thanh phát ra liên tục
2. Vòng lót bộ đệm kín hỏng, bơm dầu hỏng Bộ đệm kín bị quá nhiệt
3. Ngập dịch Sương bám ở carte
4. Ngập dầu Âm thanh xả lớn ở nắp máy
Bảng 6

Carte bị quá nhiệt

Bảng 12-7: Các nguyên nhân và triệu chứng carte quá nhiệt

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Tỷ số nén cao do Pk cao, phụ tải nhiệt lớn, đường gas ra bị nghẽn, đế van xả gãy Nắp máy bị quá nhiệt
2. Bộ giải nhiệt dầu hỏng, thiếu dầu, bơm dầu hỏng lọc dầu tắc Nhiệt độ dầu tăng
3. Giải nhiệt máy nén kém hoặc không mở.
4. Các cơ cấu cơ khí (xi lanh, piston) hỏng, trầy xước, mài mòn. Bộ đệm kín hỏng Nắp máy hoặc bộ đệm kín nóng
Bảng 7

Dầu tiêu thụ quá nhiều

Bảng 12-8: Các nguyên nhân và triệu chứng áp dầu tiêu thụ nhiều

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Ngập dịch, dầu sôi lên nên hút đi nhiều Sương bám ở carte
2. Dầu cháy do nhiệt độ cao Máy , đầu đẩy và thiết bị ngưng tụ nóng
3. Hệ thống tách dầu và thu hồi dầu kém
Bảng 8

Nhiệt độ buồng lạnh không đạt

Bảng 12-9: Các nguyên nhân và triệu chứng nhiệt độ buồng lạnh không đạt

Nguyên nhân Triệu chứng
1. Công suất lạnh thiếu: máy nén, dàn ngưng, bay hơi nhỏ áp suất thấp áp không xuống
2. Cách nhiệt buồng lạnh không tốt – nt –
3. Ga xì – nt –
4. Giải nhiệt cao áp kém – nt –
5. Phụ tải quá lớn – nt –
6. Vận hành phía dàn lạnh không tốt : – Thiếu gas , độ quá nhiệt lớn- Dàn lạnh nhỏ – Tuyết dàn lạnh nhiều, dầu đọng ở dàn lạnh, ống hút nhỏ – Áp suất hút thấp- Ống hút không đọng sương- Dễ xảy ra ngập dịch
7. Vận hành dàn ngưng không tốt : Thiếu nước, dàn ngưng nhỏ, dàn bị bám bẫn, châm nhiều môi chất, đường xả nghẽn, bám dầu dàn ngưng.. – Áp suất ngưng tụ cao
8. Các cơ cấu cơ khí bên trong hỏng Có tiếng kêu bất thường, nhiệt độ máy cao, tiêu thụ dầu lớn.
Bảng 9

Các trục trặc thường gặp ở máy nén

Bảng 12-10: Các trục trặc của máy nén lạnh và nguyên nhân

Các trục trặc Nguyên nhân
1. Máy nén vì trục trặc về điện Mô tơ trục trặc, đứt dây, cháy máy, không cách điện, hết dầu. Các thiết bị điều khiển hay an toàn hỏng, điều chỉnh sai.
2. Các sự cố về các cơ cấu cơ khí Cơ cấu chuyển động hỏng, gãy, lắp sai, dùng vật tư kém, van hở, dầu bôi trơn kém máy không chạy được, bị các bon hoá do dùng lẫn lộn các loại dầu khác nhau.
3. Khâu chuyển động trục trặc Dây curoa đứt, giãn nhiều, Puli mất cân bằng, Rảnh hoặc góc của puli không đúng, Trục mô tơ và máy nén không song song
4. Máy làm việc quá nóng Áp suất cao áp cao, thiếu nước giải nhiệt, áo nước bị nghẽn, đường ống giải nhiệt máy nhỏ, bị nghẽn, cháy bộ phận chuyển động , thiếu dầu bôi trơn.
5. Âm thanh kêu to quá Tỉ số nén cao, các vòng lót bị mòn hay lỏng, áp suất dầu nhỏ hay thiếu dầu bôi trơn, ngập dịch, hỏng bên trong cơ cấu chuyển động.
6. Chấn động máy nén lớn Bu lông bắt máy nén lỏng, Puli , mô tơ mất cân bằng, trục không song song, dây đai lỏng, cộng hưởng với kết cấu xây dựng.
7. Dầu tiêu hao nhiều Hoà trộn với dịch khi ngập dịch, Vòng găng bị mài mòn, píttông và sơ mi bị xước
8. Dầu bôi trơn bị bẫn Nước vào carte, do mài mòn và do cặn bẫn trên hệ thống, do dầu bị ôxi hoá, do nhiệt độ cao dầu cháy.
9. Dầu rỉ ra bộ đệm kín, Lắp không đúng, mài mòn
10. Áo nước vỡ do đông đá ở vùng lạnh, khi máy dừng nước trong áo dóng băng gây nứt vỡ áo nước.

 

Hệ thống Watter Chiller, UFC, VRC,HVAC …, các loại máy lạnh: máy lạnh âm trần, máy lạnh áp trần, máy lạnh treo tường.

BẢO TRÌ HỆ THỐNG CHILLER, AHU

A. Kế hoạch bảo trì cho WATER COOLED CHILLER 70 TONS: 02 bộ

I. Kiểm tra tổng thể

1.Vệ sinh bộ lọc đường nước lạnh và nước giải nhiệt cho chiller
2.Đo đạc và ghi nhận độ quá lạnh và độ quá nhiệt chiller
2.1. Nếu thông số thể hiện thiếu gas trong hệ thống. Thử xì bằng xà phòng các mối nối
2.2. Sửa chữa phần xì gas nếu cần thiết. Phần sửa chữa sẽ được báo giá cho chủ đầu tư và chỉ tiến hành khi được phê duyệt.
2.3 Cân chỉnh gas cho đến khi đạt thông số nằm trong khoảng cho phép
3.Kiểm tra mức dầu và gas
4.Kiểm tra xì chiller, kiểm tra các mức cài đặt bảo vệ, kiểm tra các bô phận về điện có khiếm khuyết không.
5.Kiểm tra đường ống nước có xì không, Vệ sinh bộ lọc trên đường ống nếu có.
6.Vệ sinh và xử lý các vết rỉ sét trên đường ống.
7.Kiểm tra xì các van an toàn xả áp trên đường ống gas; Phần thay thế sẽ được báo giá cho chủ đầu tư và chỉ tiến hành khi được phê duyệt.
8.Cảm biến nhiệt độ và áp suất
8.1 Kiểm tra các mối nối và lắp đặt có đúng không.
8.2 Kiểm tra cảm biến có hư hỏng, rỉ sét, cong vênh
9.Vệ sinh nếu cần thiết
9.1 So sánh giá trị trên màn hình và giá trị đo đạc, hiệu chỉnh nếu cần thiết.
10.Kiểm tra tình trạng của công tắc áp suất nước và khóa lẫn
11.Kiểm tra chênh áp qua lọc, nhiệt độ dầu
12.Kiểm tra mẫu dầu : hàm lượng acid, nước, kim loại
13.Kiểm tra mối nối điện và siết chặt
14.Kiểm tra các mối nối cơ khí : bulông, ốc, đầu nối
15.Kiểm tra và phân tích các lỗi

II. Máy nén

1.Áp suất đầu hút (thấp áp)
2.Áp suất đầu nén (cao áp)
3.Dòng điện động cơ máy nén
4.Kiểm tra mối nối motor, dấu hiệu quá nhiệt
5.Kiểm tra cách điện motor máy nén.

III. Giàn ngưng tụ

1.Nhiệt độ nước vào
2.Nhiệt độ nước ra
3.Vệ sinh ống giàn ngưng tụ

IV. Bình bốc hơi

1.Nhiệt độ nước lạnh đầu vào
2.Nhiệt độ nước làm lạnh đầu ra
3.Tổn thất áp suất nước qua bình bốc hơi
4.Kiểm tra đô chênh nhiệt độ nước/ ga, Vệ sinh bằng máy đánh ống và chổi nhựa nếu cần thiết. (Phần hóa chất sẽ được báo giá cho chủ đầu tư và chỉ tiến hành khi được phê duyệt)
5.Đệ trình báo cáo định kỳ

B. KẾ HOẠCH BẢO TRÌ AHU (3 bộ) VÀ ỐNG GIÓ(1 hệ)

I. Kiểm tra tổng thể

1.Kiểm tra tình trạng vận hành của các van điều khiển bằng động cơ
2.Kiểm tra rò rỉ từ các ống nước đầu vào/ra
3.Kiểm tra bộ kiểm soát nhiệt độ đảm bảo vận hành tốt
4.Kiểm tra tình trạng cách nhiệt của hệ thống đường ống và đề xuất khắc phục sửa chữa

II. Phin lọc

1.Kiểm tra bề mặt phin lọc có bị dơ,rách, hỏng hóc khác
2.Kiểm tra chênh áp. Nếu áp suất vượt quá mức cho phép thì cần phải thay thế ( Dùng cho lưới lọc Hepa và lọc túi )
3.Tháo và vệ sinh lưới lọc G4
4.Kiểm tra tình trạng tắc nghẽn của các phin lọc
5.Vệ sinh đường vào của gió tươi

III. Motor và quạt

1.Kiểm tra rỉ sét , hỏng hóc và rơ lỏng cùa các bô phận giữ motor. Vệ sinh bên ngoài motor nếu cần thiết.
2.Kiểm tra mối nối điện và chiều quay động cơ
3.Kiểm tra rung động và quá nhiệt.
4.Kiểm tra vòng bi, bạc đạn của quạt. Bôi trơn hoặc thay thế khi cần thiết (trong trường hợp đó, báo giá sẽ được thêm vào)
5.Kiểm tra tình trạng và sự mất cân bằng của cánh quạt
6.KIểm tra chức năng các thiết bị điều khiển
7.Kiểm tra điện áp, cường độ dòng điện của quạt

IV. Dây đai

1.Kiểm tra độ mài mòn, hỏng hóc của dây đai. Vệ sinh nếu cần thiết.
2.Kiểm tra độ căng và thẳng hàng. Hiệu chỉnh hoặc thay thế nếu cần thiết.

V. Dàn lạnh

1.Kiểm tra bề mặt ( Bên gió) bị dơ, hỏng hóc và rỉ sét. Rửa bề mặt bằng chổi, máy hút bụi hoặc bơm nước.
2.Kiểm tra hoạt động của máng nước xả, vệ sinh nếu cần thiết.
3.Kiểm tra bộ phận ngăn nước
4.Kiểm tra rỉ sét

VI. Ống gió

1.Kiềm tra hỏng hóc cách nhiệt, sự rỉ sét giá đỡ treo ống
2.Kiểm tra các mối nối mềm

VII. Van gió

1.Kiểm tra bề mặt ( Bên gió) bị dơ, hỏng hóc và rỉ sét. Rửa bề mặt bằng chổi, máy hút bụi
2.Bôi trơn bạc đạn, trục quay và kiểm tra hoạt động van gó
3.Kiểm tra hoạt động trục quay van gó

VIII. Đệ trình báo cáo

C.LỊCH BẢO TRÌ CHO THÁP GIẢI NHIỆT (02 Tháp giải nhiệt)

1.Kiểm tra tổng quát tháp giải nhiệt
2.Kiểm tra sự hoạt động của ống phân phối nước
3.Kiểm tra dây cuaroa, cân chỉnh hoặc thay thế nếu cần thiết
4.Kiểm tra điện thế và dòng điện của motor quạt
5.Kiểm tra bạc đạn motor quạt
6.Kiểm tra rò rĩ nước của đường ống ra/vào tháp
7.Kiểm tra vận hành của van phao, hiệu chỉnh nếu cần thiết
8.Kiểm tra cách điện động cơ motor
9.Kiểm tra và siết chặt các mối nối cơ, điện
10.Kiểm tra và siết chặt bulông, giá đỡ
11.Đệ trình báo cáo
12.Vệ sinh rong rêu bám trong bồn chứa nước

D.LỊCH BẢO TRÌ CHO BƠM NƯỚC (06 Bơm nước)

1.Kiểm tra rỉ sét , hỏng hóc và rơ lỏng cùa các bô phận giữ motor. Vệ sinh bên ngoài motor nếu cần thiết.
2.Kiểm tra mối nối điện và chiều quay động cơ
3.Kiểm tra rung động và quá nhiệt..
4.Kiểm tra vòng bi, bạc đạn của quạt . Bôi trơn hoặc thay thế khi cần thiết (trong trường hợp đó, báo giá sẽ được thêm vào)
5.KIểm tra chức năng các thiết bị điều khiển
6.Kiểm tra điện thế và dòng điện động cơ
7.Rửa bộ lọc bơm
8.Kiểm tra áp suất chênh lệch qua bơm
9.Kiểm tra độ cách điện
10.Kiểm tra nước xì từ bơm
11.Vệ sinh tủ điện
12Vệ sinh quạt giải nhiệt
13Vệ sinh khớp truyền động và độ đồng trục
14.Đệ trình báo cáo

E.Quạt cấp gió tươi và quạt hút (11 Bộ)

I. Kiểm tra tổng thể
1. Kiểm tra hoạt động quạt.
2. Kiểm tra vệ sinh quạt và động cơ
3. Kiểm tra độ rung động bất thường
4. Vệ sinh phin lọc nếu có áp dụng
5. Kiểm tra hoạt động động cơ motor và quạt ly tâm
6. Kiểm tra, cân chỉnh và siết chặt các bù lon định vị lò xo giảm rung.
7.Kiểm tra rỉ sét , hỏng hóc và rơ lỏng cùa các bô phận giữ motor. Vệ sinh bên ngoài motor nếu cần thiết.
8.Kiểm tra áp suất phòng

II. Phin lọc

1.Kiểm tra bề mặt phin lọc có bị dơ,rách, hỏng hóc khác
2.Kiểm tra chênh áp. Nếu áp suất vượt quá mức cho phép thì cần phải thay thế ( Dùng cho lưới lọc Hepa và lọc túi )
3.Tháo và vệ sinh lưới lọc G4
4.Kiểm tra tình trạng tắc nghẽn của các phin lọc
5.Kiểm tra mối nối điện và chiều quay động cơ
6.Kiểm tra rung động và quá nhiệt.
7.Kiểm tra vòng bi, bạc đạn của quạt. Bôi trơn hoặc thay thế khi cần thiết (sẽ báo giá bổ sung)
8.Kiểm tra tình trạng và sự mất cân bằng của cánh quạt
9.KIểm tra chức năng các thiết bị điều khiển
10.Kiểm tra điện áp, cường độ dòng điện của quạt

III. Đệ trình báo cáo

F.KẾ HOẠCH BẢO TRÌ TỦ ĐIỆN (01 Bộ), TỦ DDC (02 Bộ)

1.Kiểm tra tồng quát tủ điều khiển
2.Kiểm tra và chắc chắn dây cáp điện ở vị trí an toàn (*)
3.Kiểm tra các thiết bị đo đạc và hiển thị
4.Kiểm tra tiếng ồn bất thường và quá nhiệt bằng súng bắn nhiệt.
5.Kiểm tra các mối nối và siết chặt (*)
6.Kiểm tra nối đất của tù điện và mạch điện chính.
7.Vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ điện. (*)
8.Kiểm tra nhiệt độ , độ ẩm mỗi phòng và so sánh giá trị trên BMS, hiệu chỉnh(nếu cần).
9.Kiểm tra bằng mắt thường tình trạng cảm biến, vệ sinh nếu cần thiết.
10.Kiểm tra rỉ sét
11.Đệ trình báo cáo
(*) Yêu cầu phải cắt điện

G.Bộ hồi nhiệt (HW): 1 BỘ

1.Kiểm tra độ mài mòn, hỏng hóc của dây đai. Vệ sinh nếu cần thiết.
2.Kiểm tra độ căng và thẳng hàng. Hiệu chỉnh hoặc thay thế nếu cần thiết.
3.Kiểm tra rỉ sét , hỏng hóc và rơ lỏng cùa các bô phận giữ motor. Vệ sinh bên ngoài motor nếu cần thiết.
4.Kiểm tra mối nối điện và chiều quay động cơ
5.Kiểm tra rung động và quá nhiệt.
6.Kiểm tra  bạc đạn của quạt. Bôi trơn hoặc thay thế khi cần thiết (trong trường hợp đó, báo giá sẽ được thêm vào)
5.Kiểm tra tình trạng và sự mất cân bằng của cánh quạt
6.Kiểm tra chức năng các thiết bị điều khiển
7.Kiểm tra điện áp, cường độ dòng điện của quạt

H.Điện trở sưởi

1.Kiểm tra rỉ sét , hỏng hóc và độ ổn định lắp đặt. Vệ sinh nếu cần thiết.
2.Kiểm tra kết nối dây điện và độ cách điện
Kiểm tra chức năng hoạt động: nhiệt độ, điện áp, dòng điện,…
3.Kiểm tra chức năng các thiết bị điều khiển

K.Valve ngăn cháy

1.Kiểm tra bề mặt ( bên gió) bị dơ, hỏng hóc và rỉ sét. Rửa bề mặt bằng chổi, máy hút bụi
2.Bôi trơn bạc đạn, trục quay và kiểm tra hoạt động van
3.Kiểm tra chức năng hoạt động của valve và các thiết bị điều khiển.

L.Máy hút bụi (Camfil): 1 BỘ

1.Kiểm tra bề mặt ( Bên gió) bị dơ, hỏng hóc và rỉ sét. Rửa bề mặt bằng chổi, máy hút bụi hoặc bơm nước.
2.Kiểm tra hoạt động của máng nước xả, vệ sinh nếu cần thiết.
3.Kiểm tra bộ phận ngăn nước
4.Kiểm tra rỉ sét
5.Kiểm tra bề mặt phin lọc có bị dơ,rách, hỏng hóc khác
6.Kiểm tra chênh áp. Nếu áp suất vượt quá mức cho phép thì cần phải thay thế ( Dùng cho lưới lọc Hepa và lọc túi )

M.FCU ( 4 bộ )

I. Dàn lạnh
1. Kiểm tra vệ sinh phin lọc và dàn coil.
2. Kiểm tra vệ sinh khay chứa nước và đường ống xả
3. Kiểm tra hoạt động động cơ motor và quạt ly tâm
4. Kiểm tra hoạt động bộ điều khiển nhiệt độ.
5. Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt.

II. Bôi trơn

1. Kiểm tra và bơm mỡ cho bạc đạn motor (nếu có áp dụng)
2. Kiểm tra và bơm mỡ cho bạc đạn trục quạt (nếu có áp dụng)
3. Vệ sinh tủ điện và các đầu cọc máy nén
4. Kiểm tra các dây dẫn quá nhiệt đổi màu và siết chặt các đầu cọc motor.
5. Kiểm tra hoạt động bộ khởi động từ
6. Kiểm tra độ ăn mòn các tiếp điểm bộ khởi động từ (nếu có áp dụng)
7. Kiểm tra và ghi nhận áp suất hút (thấp áp) và áp suất đẩy (cao áp)
8. Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt và máy nén.
9. Đo điện trở và độ cách điện máy nén
10. Đo dòng điện và dòng hoạt động.
11. Kiểm tra rò rỉ gas.

N. HVAC khu lấy mẫu ( 1 bộ )

I. Dàn lạnh
1. Kiểm tra vệ sinh phin lọc và dàn coil.
2. Kiểm tra vệ sinh khay chứa nước và đường ống xả
3. Kiểm tra hoạt động động cơ motor và quạt ly tâm
4. Kiểm tra và siết chặt tấm chắn dây curoa
5. Kiểm tra độ mòn pulley, dây curoa và độ thẳng hàng.
6. Kiểm tra và điều chỉnh độ căng dây curoa nếu cần thiết.
7. Kiểm tra hoạt động bộ điều khiển nhiệt độ.
8. Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt.
9. Thay dây curoa nếu cần thiết. Chi phí vật tư khách hàng trả

II. Bôi trơn

1. Kiểm tra và bơm mỡ cho bạc đạn motor (nếu có áp dụng)
2. Kiễm tra và bơm mỡ cho bạc đạn trục quạt (nếu có áp dụng)
3. Vệ sinh tủ điện và các đầu cọc máy nén
4. Kiểm tra các dây dẫn quá nhiệt đổi màu và siết chặt các đầu cọc motor.
5. Kiểm tra hoạt động bộ khởi động từ
6. Kiểm tra độ ăn mòn các tiếp điểm bộ khởi động từ (nếu có áp dụng)
7. Kiểm tra và ghi nhận áp suất hút (thấp áp) và áp suất đẩy (cao áp)
8. Kiểm tra dòng hoạt động của motor quạt và máy nén.
9. Đo điện trở và độ cách điện máy nén
10. Đo dòng điện và dòng hoạt động.
11. Kiểm tra rò rỉ gas.

III. BẢO TRÌ TỦ ĐIỆN PHÒNG SAMPLING

1.Kiểm tra tồng quát tủ điều khiển
2.Kiểm tra và chắc chắn dây cáp điện ở vị trí an toàn (*)
3.Kiểm tra các thiết bị đo đạc và hiển thị
4.Kiểm tra tiềng ồn bất thường và quá nhiệt bằng súng bắn nhiệt.
5.Kiểm tra các mối nối và siết chặt (*)
6.Kiểm tra nối đất của tù điện và mạch điện chính.
7.Vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ điện. (*)
8.Kiểm tra bằng mắt thường tình trạng cảm biến, vệ sinh nếu cần thiết.
9.Kiểm tra rỉ sét
10.Đệ trình báo cáo

Quy trình dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp

Thông thường, một dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp phải đảm bảo quy trình chuyên nghiệp sau đây:

Bước 1: Tiếp nhận thông tin bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp từ khách hàng và điều phối kỹ thuật viên đến tận nơi để khảo sát trực tiếp.

Bước 2: Khảo sát chi tiết hệ thống điều hòa công nghiệp của nhà xưởng, khu vực bảo trì để lên kế hoạch chi tiết và các vật dụng, thiết bị cần thiết để tiến hành bảo trì hệ thống máy lạnh.

Bước 3: Thống nhất phương án bảo trì và mức giá bảo trì cho với khách hàng, ký hợp đồng khi hai bên đã chốt phương án.

Bước 4: Tiến hành bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp theo từng hạng mục.

Bước 5: Sau khi hoàn tất quá trình bảo trì hệ thống lạnh, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu trước khi thanh toán.

Bảo dưỡng hệ thống lạnh công nghiệp là hoạt động rất quan trọng và cần được tiến hành định kỳ. Trên đây là tất cả những thông mà doanh nghiệp cần biết về dịch vụ bảo trì hệ thống lạnh công nghiệp. Hi vọng bài viết đã đem lại nhiều thông tin bổ ích cho doanh nghiệp và quý khách hàng.

CÔNG TY TNHH ANAN TECH

Với sự nhiệt huyết, năng động và sáng tạo, biết lắng nghe và luôn cầu tiến. Tập thể cán bộ công nhân viên của công ty cùng với sự hợp tác giúp đỡ của Quý vị luôn không ngừng nỗ lực đáp ứng mọi nhu cầu của Quý khách hàng. Ngày càng phát triển, trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín được khách hàng và xã hội tín nhiệm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *